Phần đông các bạn học sinh tìm hiểu về du học tại đất nước mặt trời mọc đều muốn tìm hiểu về các vấn đề như quan trọng như: Điều kiện du học Nhật Bản cần những gì, chi phí, học bổng, hồ sơ….cũng như lộ trình du học ra sao?
Để trả lời cho câu hỏi trên, thì trong nội bài viết ngày hôm nay GLOBAL STUDY sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết, chính xác mà chắc chắn sẽ rất hữu ích trên con đường đi Nhật Bản du học của các bạn.
Để có thể du học Nhật Bản các bạn cần đảm bảo những yêu cầu quan trọng sau:
1. Điều kiện về độ tuổi du học
- Là công dân của nước Việt Nam, có độ tuổi từ 18 tuổi tới 30 tuổi
- Chấp nhận mọi giới tính
2. Điều kiện về học vấn
- Đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (số năm trống không quá 5 năm).
- Trường hợp ứng viên đã tốt nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng hay đại học thì thời gian có thể nhiều hơn (6 năm).
- Ứng viên cần có điểm TB môn học GPA tại trường Phổ thông trung học từ 6.0 trở lên và không có môn nào ở mức điểm kém.
- Với những bạn đã từng đi tu nghiệp sinh hay thực tập sinh tại Nhật Bản cần có chứng chỉ N3 trở lên, thời gian về Việt Nam từ 6 tháng tới 1 năm và có đầy đủ giấy tờ khi về nước.
- Ngoài ra còn có một số trường chình du học đặc thù, sẽ cần điều kiện học vấn khác chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở phía dưới nhé
3. Chứng minh tài chính khi du học Nhật
Muốn đi du học tại Nhật thì một điều kiện bắt bược là chúng ta cần chứng minh tài chính, để có nguồn tiền đủ lớn và ổn định đảm bảo thời gian tối thiểu là một năm học. Ngoài ra bạn cần phải có người bảo lãnh cho bạn về vấn đề tài chỉnh.
Người bảo lãnh tài chính có thể là bố, mẹ cần có thu nhập ổn định trong vòng 3 năm gần nhất, sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
4. Du học Nhật trường Nhật ngữ
Độ tuổi
|
Từ 18 – 30 tuổi
|
Sức khỏe
|
Sức khỏe tốt Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn
|
Tốt nghiệp THPT Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm) Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ); Hạnh kiểm: khá, tốt; Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Tối thiểu N5 trở lên.
|
Điều kiện tài chính
|
Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường; Sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh. Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
5. Du học Nhật Bản trường Senmon ( Trường chuyên môn)
Độ tuổi
|
Từ 18 trở lên
|
Sức khỏe
|
Sức khỏe tốt Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn
|
Tốt nghiệp THPT Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm) Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ); Hạnh kiểm: khá, tốt; Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tiếng nhật tối thiểu N2- N3 ( tùy từng trường)
|
Điều kiện tài chính
|
Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường; Có sổ ngân hàng có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, có thời hạn trên 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh. Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
6. Du học hệ Đại học/ Cao đẳng
Độ tuổi
|
Từ 18 – 30 tuổi
|
Sức khỏe
|
Sức khỏe tốt Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn
|
Tốt nghiệp THPT Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm) Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ); Hạnh kiểm: khá, tốt; Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tiếng nhật tối thiểu N2 – N3 trở lên. Vượt qua kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
|
Điều kiện tài chính
|
Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường; Sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ. Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh. Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
7. Du học Nhật hệ Thạc sĩ / Tiến sĩ
Độ tuổi
|
Từ 22 – 30 tuổi
|
Sức khỏe
|
Sức khỏe tốt Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn
|
Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam hoặc quốc gia khác Có bằng cử nhân đại học, cao học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tiếng nhật tối thiểu N2 – N1. ( tùy khối ngành) Chứng chỉ IELTS 7.0 hoặc TOEFL IBT 90 trở lên ( với hệ nghiên cứu bằng tiếng anh)
|
Điều kiện tài chính
|
Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường; Sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh. Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
8. Chương trình du học hệ tiếng Anh
Đại học
|
Đã tốt nghiệp bậc THPT Số năm trống không quá 3 năm Có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với trình độ tương ứng là IELTS 5.5; TOEFL iBT 61; TOEIC L&R 700; PTE 50; IB English: 4; ACT English: 21… Có các chứng chỉ quốc tế khác như SAT, EJU, ACT, GCE A Level, IB…( tùy trường yêu cầu) Ngoài ra, một số ít trường có yêu cầu khác
|
Sau đại học
|
Đã tốt nghiệp đại học Có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với trình độ tối thiểu là IELTS 5.5; TOEFL iBT 68; TOEIC L&R 700; PTE 50; IB English: 4; ACT English: 21… hoặc các bài thi khác tùy trường. Có các chứng chỉ quốc tế khác như SAT, EJU, ACT, GRE, GMAT… (tùy trường)
|
Hi vọng bài viết sẽ giúp ích được các bạn trẻ đang có mong muốn trở thành du học sinh tại đất nước mặt trời mọc. Nếu các bạn còn có những thông tin nào chưa rõ hãy liên hệ với du học GLOBAL STUDY, để chúng tôi có thể tư vấn cho bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé!